Lấy nguồn mỹ phẩm ở đâu an toàn, giá rẻ

Ngày đăng: 25-01-2019

lay-nguon-my-pham-o-dau-an-toan-gia-re

Lấy nguồn mỹ phẩm ở đâu an toàn mà lại được giá tốt là một trong những từ khóa được tìm kiếm rất nhiều. Mỗi ngày có hàng ngàn người tìm kiếm bao gồm cả người tiêu dùng và khách hàng đại lý. Với đầy đủ các loại mỹ phẩm từ các thương hiệu khác nhau. Mỹ phẩm tạo ra một thế giới thu nhỏ cho riêng mình. Và việc lựa chọn được một nguồn tin cậy cho mình cũng rất khó khăn.

Để có thể tìm nguồn hàng mỹ phẩm giá sỉ chất lượng, an toàn. Bạn cần phải hiểu về mỹ phẩm và biết được như thế nào là an toàn trong ngành mỹ phẩm. Vậy nên, hôm nay Upshop Việt Nam- tổng kho sỉ lẻ mỹ phẩm nhập khẩu toàn quốc. Sẽ chia sẻ với bạn về những chất cấm trong mỹ phẩm. Cũng như nguồn hàng uy tín, chất lượng, giá tốt để nhập kinh doanh.

1.Những chất CẤM sử dụng trong mỹ phẩm.

 Để biết lấy nguồn mỹ phẩm ở đâu an toàn, bạn cần phải hiểu được: Thế nào là an toàn trong mỹ phẩm. Thông qua việc tìm hiểu về những 24 chất gây hại đang được sử dụng trong mỹ phẩm mà bạn không biết. Để có thể mua các sản phảm mỹ phẩm an toàn cho chính bản thân và để kinh doanh.

1.1 Mineral Oil (dầu khoáng):

Dầu khoáng là sản phẩm được sản xuất từ dầu mỏ. Công dụng của nó là làm mềm da. Thường có trong các sản phẩm: Dưỡng ẩm da, dưỡng môi, kể cả trong dầu thoa da trẻ em. Với giá thành rất rẻ, mineral oil được ứng dụng rất phổ biến trong ngành mỹ phẩm suốt một thời gian dài. Cho tới khi người ta phát hiện ra sự độc hại của thành phần này.

dau-khoang-mineral-oil

Dầu khoáng Mineral oil

- Tác hại: Khi thoa lên da, Mineral oil sẽ gây bít tắc lỗ chân lông. Ngăn da điều tiết dầu và hấp thu oxy. Kết quả là gây ra mụn, kích ứng và lão hóa sớm. Khi hấp thu vào cơ thể, Mineral oil có chứa hóa chất độc hại gây ung thư; Làm suy yếu chức năng của gan và suy giảm hệ thống miễn dịch. Gây ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản ở phụ nữ.

- Ký hiệu thường thấy của dầu khoáng trên nhãn thành phần: Mineral oil, paraffinum liquidum, paraffin oil, cera microcristallina.

1.2 Dea/Tea/Mea:

Diethanolamine (DEA), Triethanolamine (TEA) và MEA (Monoethanolamine) chính là bộ 3 thuộc nhóm chất nhũ hóa. Thường được dùng để tạo bọt và độ mịn cho các sản phẩm như: Kem dưỡng, sữa rửa mặt, sữa tắm, dầu gội đầu; Tạo bọt trong kem cạo râu, kem đánh răng; Hay trong các dòng mỹ phẩm: Kem nền, kem chống nắng, mỹ phẩm trang điểm

tao-bot-trong-kem-cao-rau

Tạo bọt trong kem cạo râu

- Tác hại của bộ 3 chất cấm vẫn được sử dụng trong nhiều loại mỹ phẩm nhái, mỹ phẩm giá rẻ ở Hà Nội và toàn quốc: Gây nhiễm độc cơ thể, ung thư

- Ký hiệu trên nhãn thành phần sản phẩm:  Triethanolamine, diethanolamine, DEA, TEA, TEA-lauryl sulfate, cocamide DEA, cocamide MEA, linoleamide MEA, DEA-cetyl phosphate, DEA oleth-3 phosphate, lauramide DEA , myristamide DEA, oleamide DEA, stearamide MEA.

1.3 Formaldehyde (hay chính là phoọc môn dùng để ướp xác, giữ thực phẩm tươi lâu):

Formaldehyde là chất bảo quản cực kỳ độc hại. Chất này hiện đã bị cấm sử dụng ở nhiều nước như: Canada, Thụy Điển, Nhật và Châu Âu. Nhưng hiện hóa chất độc hại này vẫn còn được tìm thấy trong nhiều sản phẩm như: Sơn móng tay, gel vuốt tóc, keo dán lông mi, dầu gội, sữa tắm cho trẻ em… Đặc biệt là trong loại mỹ phẩm trôi nổi từ các cơ sở tự xưng là “bán buôn mỹ phẩm chính hãng” trên thị trường.

chat-bao-quan-formaldehyde

Chất bảo quản Formaldehyde

- Tác hại: Gây kích ứng da, nếu dùng lâu dài dễ dẫn đến ung thư.

- Ký hiệu trên nhãn thành phần: Formaldehyde, quaternium-15, DMDM hydantoin, sodium hydroxymethylglycinate, imidazolidinyl urea, diazolidinyl urea, polyoxymethylene urea, 2- bromo- 2- nitropropane- 1,3- diol (bromopol) and glyoxal.

1.4 Fragrance/parfum:

Đây chính là một loại hương liệu tổng hợp có trong hầu hết các sản phẩm làm đẹp như: Son, phấn, kem dưỡng, dầu gội, sữa tắm, sữa rửa mặt, nước hoa, toner, serum…

fragrance-huong-lieu-tong-hop

Fragrance- hương liệu tổng hợp

- Tác hại: Hương liệu tổng hợp thường chứa nhiều hóa chất độc hại. Nên nhẹ có thể gây kích ứng da, làm khô và tăng tốc độ lão hoá của da. Ngoài ra, nếu dùng các sản phẩm chứa hương liệu trong thời gian dài. Ns có thể gây ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh trung ương. Gây rối loạn nội tiết và tăng nguy cơ ung thư.

- Ký hiệu trên nhãn thành phần: Fragrance, essential oil blend, perfume, parfum, aroma.

1.5 Petrolatum Jelly:

Petrolatum Jelly cũng là một hóa chất độc hại được tìm thấy trong nhiều loại mỹ phẩm. Sản xuất từ dầu mỏ Mineral oil (dầu khoáng). Giúp tạo màng khóa độ ẩm trên da và tóc. Chất này được tìm thấy trong các sản phẩm làm mềm da, sáp dưỡng môi.

petrolatum-jelly-duoc-tim-thay-trong-my-pham-duong-da

Petrolatum Jelly được tìm thấy trong mỹ phẩm dưỡng da

- Tác hại: Là một chất cực kỳ độc hại, sử dụng lâu dài có thể gây dị ứng, kích ứng da, đột biến gien. Thậm chí là gây vô sinh, ung thư…

- Ký hiệu trên nhãn thành phần: Petrolatum Jelly, Petrolatum.

1.6 Parabens:

Parabens là chất bảo quản từng được sử dụng rộng rãi và phổ biến trong ngành mỹ phẩm. Nhưng hiện chất này đã bị cấm ở châu Âu. Thường có mặt trong rất nhiều sản phẩm dưỡng da, trang điểm, làm sạch, tắm gội, đặc biệt là dầu xả… Nên hãy chú ý khi tìm câu trả lời cho việc lấy nguồn mỹ phẩm ở đâu an toàn nhé!

parabens-trong-kem-chong-nang

Parabens trong kem chống nắng

- Tác hại: Parabens là một chất rất nguy hiểm vì có tính chất giống như nội tiết tố nữ estrogen. Nên khi được hấp thụ vào cơ thể sẽ gây ra rối loạn nội tiết tố. Ảnh hưởng sức khỏe sinh sản và sự phát triển của thai nhi. Gây các bệnh như: Ung thư vú, mãn kinh sớm, loãng xương, tăng tốc độ lão hóa da và cơ thể.

- Ký hiệu trên nhãn thành phần: Hợp chất có chữ “pararaben” trong tên thành phần: Methylparaben, Butylparaben, Propylparaben, Isobutylparaben, Ethylparaben.

1.7 Các chất chiết xuất từ nhau thai:

san-pham-tu-nhau-thai

Sản phẩm từ nhau thai

- Thành phần này được sử dụng trong các sản phẩm dưỡng da và tóc. Vì có khả năng thúc đẩy việc tái tạo tế bào.

- Nhưng nhiều nghiên cứu cho thấy: Chất này có nguy cơ phá hoại và làm rối loạn nội tiết tố khi sử dụng.

1.8 Propylene Glycol (PG hoặc PEGS):

Propylene Glycol là chất dùng để duy trì độ ẩm, mịn của sản phẩm ở dạng kem, dạng lỏng như: Kem dưỡng, kem nền, kem đánh răng, sữa dưỡng thể…

thanh-phan-propylene-glycol

Thành phần Propylene Glycol

- Tác hại: Dùng lâu dài các sản phẩm có chưa pegs khiến da bị kích ứng, da trở nên khô và lão hóa. Khi hấp thụ vào cơ thể, pegs sẽ gây hại cho các cơ quan: Não, gan, thận và tăng nguy cơ dẫn đến các cơn đau tim. Hãy đặc biệt chú ý khi tìm mua sỉ lẻ mỹ phẩm ở Hà Nội và các địa chỉ khác nhé!

- Ký hiệu trên nhãn thành phần: Propylene Glycol, Proptylene Glycols, 1,2- propanediol.

1.9 Bột than:

Bột than là sản phẩm thu được trong quá trình đốt cháy khô: Bút kẻ mắt, mascara, phấn mắt, các sản phẩm phấn tạo khối, son môi…

bot-than-su-dung-trong-mascara

Bột than sử dụng trong mascara

- Tác hại: Làm tăng nguy cơ bị ung thư và ảnh hưởng xấu đến các cơ quan khác trong cơ thể.

- Ký hiệu trên nhãn thành phần: Furnace black, lamp black, carbon black, D & C Black No. 2, Acetylene black, channel black, and thermal black.

1.10 Hóa chất trong kem chống nắng hóa học:

Các loại hóa chất được dùng phổ biến trong sản phẩm kem chống nắng hóa học là: Retinyl Palmitate, Oxybenzone và Octyl Methoxycinnamate.

hoa-chat-gay-hai-trong-kem-chong-nang

Hóa chất gây hại có trong kem chống nắng

- Tác hại: Sử dụng liên tục trong thời gian dài các hợp chất trên sẽ ngấm qua da. Lâu dần tích tụ trong cơ thể trở thành chất độc hại. Gây ra dị ứng, kích ứng da, tăng độ nhạy cảm của da với ánh nắng. Gây rối loạn nội tiết tố, tăng nguy cơ gây ung thư.

- Ký hiệu trên nhãn thành phần: Avobenzone, octyl methoxycinnamate (OMC), oxybenzone, padimate O, benzophenone- 3, butyl methoxydibenzoylmethane, cinoxate, dioxybenzone, homosalate, menthyl anthranilate, octocrylene, octyl salicyclate, para amino benzoic acid and PABA esters, phenylbenzimidazole, sulisobenzone.

1.11 Benzoyl Peroxide:

cac-san-pham-kem-tri-min-chua-benzoyl-peroxide

Các sản phẩm kem trị mụn chứa Benzoyl Peroxide 

- Benzoyl Peroxide  là hóa chất độc hại, thường tìm thấy trong các loại hóa mỹ phẩm trị mụn.

- Tác hại: Benzoyl Peroxide được Hiệp hội hóa chất Mỹ đánh giá là thành phần tạo điều kiện cho các chất gây ung thư phát triển. Có khả năng kích thích ung bướu, đột biến gen và tổn thương ADN nếu dùng ở nồng độ không thích hợp. Ngoài ra, chất này còn dễ gây kích ứng da, mắt và hô hấp.

1.12 Hạt nhựa:

Trong các sản phẩm tẩy tế bào chết, sữa rửa mặt, sữa tắm và kem đánh răng... Thường sử dụng các hạt nhựa li ti để làm tăng khả năng làm sạch, tẩy tế bào chết, đánh bay mảng bám trên răng,…

nhung-hat-vi-nhua-trong-san-pham

Những hạt vi nhựa trong sản phẩm

- Tác hại:  Ý định sử dụng lại hoàn toàn ngược lại với thực tế. Những hạt nhựa này không hề có tác dụng làm sạch và dưỡng da như những hạt hữu cơ (muối, đường,…). Mà chúng còn làm trầy xước da, gây kích ứng, nghẽn lỗ chân lông, hư men răng. Tệ nhất là nếu bạn không may nuốt vào những hạt nhựa này. Chúng không thể tan đi hay bị tiêu hóa. Mà sẽ tích tụ trong cơ thể và gây ra nhiều chứng bệnh, tăng nguy cơ bị ung thư.

- Ký hiệu trên nhãn thành phần: Polypropylene, Polyethylene, contains microbeads, with microabrasives.

1.13 Coal tar hay Coal tar dyes:

Đây là nhóm chất nhuộm từ than đá, nhựa đường. Thường được tìm thấy trong các loại thuốc nhuộm tóc, dầu gội, sữa tắm, xà phòng và kem dưỡng da,...

coal-tar

Coal tar

- Tác hại: Có thể được hấp thụ qua da và da đầu vào cơ thể, gây ra nguy cơ nhiễm độc, ung thư. Hiện Coal tar đã bị châu Âu và Canada cấm sử dụng trong mỹ phẩm. Đây là một lưu ý cho bạn khi đi tìm lời giải “lấy nguồn mỹ phẩm ở đâu an toàn”- mỹ phẩm nhập khẩu.

- Ký hiệu trên nhãn thành phần: Coal tar solution, tar, coal, carbo-cort, coal tar solution, naphtha, high solvent naphtha, naphtha distillate, coal tar solution USP, crude coal tar, estar, impervotar, KC 261, lavatar, picis carbonis, benzin B70, petroleum benzin.

1.14 BHA (không phải Beta Hydroxy Acid) VÀ BHT:

butylated-hydroxyanisole-trong-son-moi

Butylated Hydroxyanisole trong son môi

- BHA (Butylated Hydroxyanisole) và BHT (Butylated Hydroxytoluene). Đều là chất chống oxi hóa tổng hợp được dùng như một chất bảo quản trong son môi và kem dưỡng ẩm.

- Tác hại: BHA và BHT có thể gây ra các phản ứng dị ứng, kích ứng trên da. Ngoài ra, nó còn tác động làm rối loạn nội tiết tố. Dẫn đến tăng nguy cơ bị ung thư ở người sử dụng liên tục trong thời gian dài.

1.15 Talc:

bot-phan-talc

Bột phấn Talc

- Talc là bột phấn, thường được sản xuất bằng cách: Nghiền mịn các loại đá, khoáng. Với khả năng hút nước, chống ẩm, Talc thường có mặt trong các sản phẩm phấn như: Phấn rôm em bé, phấn nền, phấn phủ và các loại kem phấn trang điểm khác.

- Tác hại: Talc chính là tác nhân gây rối loạn chức năng hô hấp. Gây ra các bệnh về phổi, ung thư phổi, ung thư buồng trứng... Từ những năm 1980, hồ sơ đã cho thấy: Mỗi năm hàng ngàn trẻ sơ sinh tử vong hoặc bị bệnh nặng sau khi sử dụng, hít phải phấn em bé chứa Talc.

1.16 Triclosan:

hoa-chat-doc-hai-triclosan

Hóa chất độc hại Triclosan

- Triclosan là hoạt chất kháng khuẩn, nó có công thức tương tự với chất độc màu da cam. Triclosan được xếp vào loại thuốc diệt côn trùng. Và gây nguy cơ cao đối với sức khỏe con người cũng như môi trường. Nhưng hóa chất độc hại này lại được sử dụng trong sản phẩm chăm sóc da, lăn khử mùi, sữa rửa mặt, kem đánh răng,… Hãy là người tiêu dùng thông thái, người bán hàng “có tâm” khi tìm nguồn hàng mỹ phẩm chính hãng nhé!

- Tác hại: Triclosan có thể ngấm qua da và tích tụ trong cơ thể làm rối loạn nội tiết tố, gây hại đến gan, thận, tim, phổi, gây vô sinh, ung thư.

1.17 Dibutyl Phthalate or Dbp:

dibutyl-phthalate-trong-san-pham-lam-mong

Dibutyl Phthalate trong sản phẩm làm móng

- Dibutyl Phthalate là hợp chất có dạng lỏng như dầu. Nó thường được dùng như một dạng dung môi trong các sản phẩm làm đẹp móng và làm tóc.

- Tác hại: Nếu tiếp xúc với loại hóa chất này ở mức độ cao trong thời gian dài. Có thể sẽ gây ra những tác động xấu đến gan/thận và gây dị tật cho thai nhi.

1.18 Kim loại nặng (chì, thủy ngân, kẽm, asen, niken…):

cac-loai-kim-loai-nang-trong-my-pham

Các loại kim loại nặng trong mỹ phẩm

- Các chất này thường xuất hiện trong mỹ phẩm dưỡng da và trang điểm nhưng hàm lượng cực ít. Nó có công dụng ngăn tiết mồ hôi, khử mùi, làm sáng da, tẩy trắng và giữ màu lâu phai.

- Tác hại: Nếu sử dụng sản phẩm có chứa hàm lượng kim loại vượt quá mức quy định trong thời gian dài. Các chất kim loại này sẽ tích tụ trong cơ thể gây ra ung thư. Làm ảnh hưởng chức năng sinh sản, gây hại cho hệ thần kinh, mất trí nhớ, rối loạn cảm xúc. Gây rối loạn chức năng cơ thể, suy giảm hệ miễn dịch. Và làm tổn thương gan, thận, tim, phổi. Gây kích ứng da, lão hóa da, rụng tóc, rối loạn nội tiết tố…

1.19 Sodium Lauryl Sulfate (SLS) và Sodium Laureth Sulfate (SLES):

sodium-lauryl-sulfate

Sodium Laureth Sulfate

- Đây là 2 loại chất tẩy rửa và hoạt chất tạo bọt được tìm thấy trong hơn 90% sản phẩm chăm sóc và vệ sinh cá nhân: Dầu gội đầu, sữa tắm, sữa rửa mặt… Vì giá thành của chúng rất rẻ.

- Tác hại: Gây khô da và bào mòn da, gây rụng, làm mỏng tóc, gây kích ứng với da nhạy cảm. Ngoài ra, hóa chất độc hại này còn có thể gây đục thuỷ tinh thể và các vấn đề khác về mắt. Nó có khả năng tương tác với các hóa chất khác để tạo ra Nitrosamine- chất gây ung thư. Và hàng loạt các vấn đề khác: Làm tổn thương thận và đường hô hấp.

1.20 Silicone:

Chắc chắn chất này sẽ làm trong danh sách bạn cần lưu tâm để có thể quyết định “lấy nguồn mỹ phẩm ở đâu an toàn nhất”. Silicone là hóa chất độc hại được dùng nhiều trong các loại mỹ phẩm như: Kem lót, kem nền, phấn trang điểm, kem che khuyết điểm... Với tác dụng chính là: Che phủ lỗ chân lông, làm da láng mịn, mượt mà, che khuyết điểm trên da.

hydroquinone-trong-san-pham-lam-trang

Thành phần silicone trong mỹ phẩm

- Tác hại: Nếu dùng nhiều sẽ gây bít tắc  lỗ chân lông, làm tăng tiết bã nhờn, gây kích ứng da và sinh mụn. Nếu hấp thụ lượng lớn thường xuyên, chất này có thể làm gia tăng nguy cơ ung thư. Tuy nhiên Silicone vẫn được FDA cho phép sử dụng với liều lượng thích hợp. Do đó hạy chọn những sản phẩm có chất Dimethincone hoặc Cyclomethicone càng gần cuối danh sách thành phần càng tốt nhé!

- Ký hiệu trong thành phần: Dimethincone, Cyclomethicone, Cyclotetrasiloxane.

1.21 Hydroquinone:

hydroquinone-trong-san-pham-lam-trang

Hydroquinone trong sản phẩm làm trắng

- Hydroquinone được sử dụng trong các sản phẩm dưỡng trắng và làm sáng da. Hiện tại, chất này cũng đã bị cấm sử dụng trong mỹ phẩm tại Anh.

- Tác hại: Có thể gây ung thư và làm ảnh hưởng khả năng sinh sản.

1.22 Paraphenylenediamine (PPD):

paraphenylenediamine-trong-thuoc-nhuom-toc

Paraphenylenediamine trong thuốc nhuộm tóc

- Được sử dụng chủ yếu trong các sản phẩm tóc và thuốc nhuộm.

- Tác hại: Chất này gây độc hại cho da và hệ thống miễn dịch cơ thể.

1.23 Phthalates:

phthalates-duoc-ung-dung-trong-nhieu-san-pham

Phthalates được ứng dụng trong nhiều sản phẩm

- Phthalates là một nhóm các hóa chất độc hại gây ảnh hưởng đến nội tiết. Nó được tìm thấy trong các loại mỹ phẩm như: Sơn móng tay, keo xịt tóc, sản phẩm có mùi hương nhân tạo tổng hợp. Bao gồm cả nước hoa và các thành phần hương thơm tổng hợp trong các mỹ phẩm khác.

- Tác hại: Việc tiếp xúc với Phthalate có thể dẫn đến việc dậy thì sớm ở các bé gái. Và làm tăng nguy cơ ung thư vú về sau này. Hay gây dị tật bẩm sinh ở bé nam. Với người lớn, nó sẽ gây ra những tổn thương và ung thư ở phổi, gan, thận.

1.24 Toluene:

Đây là một loại hóa dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và than đá. Toluene được tìm thấy nhiều trong: Sơn móng tay, thuốc nhuộm…

san-pham-co-chua-toluene

Sản phẩm có chứa Toluene

- Tác hại: Gây ảnh hưởng đến hệ hô hấp, gây buồn nôn, kích ứng da. Đặc biệt, phụ nữ mang thai nên tránh tiếp xúc với chất này. Vì nó sẽ gây ảnh hưởng đến sự phát triển thai nhi.

- Ký hiệu: Toluene, benzen, phenylmethane, methylbenzene…

2.Lấy nguồn mỹ phẩm ở đâu an toàn, giá rẻ?

lay-nguon-my-pham-oa-dau-an-toan-gia-tot-uy-tin

Lấy nguồn mỹ phẩm ở đâu an toàn, giá tốt, uy tín

- Như bạn có thể thấy, có rất nhiều chất độc hại không nên có trong mỹ phẩm. Hoặc có thì cũng chỉ được sử dụng ở hàm lượng nhỏ. Nên việc nghiên cứu, liều lượng trong sản xuất là rất quan trọng. Bạn nên tìm các sản phẩm mỹ phẩm chính hãng, được chứng nhận về độ an toàn với người dùng. Hãy tìm hiểu thật kỹ khi tìm nguồn lấy sỉ mỹ phẩm ở Hà Nội nói riêng. Để tránh nhập phải các sản phẩm kém chất lượng, hàng nhái, không rõ nguồn gốc. Từ các nhà cung nhỏ lẻ, không có uy tín.

- Còn nếu như bạn vẫn không biết cách tìm, lấy nguồn mỹ phẩm ở đâu an toàn. Bạn có thể hoàn toàn tin tưởng và tham khảo nguồn hàng tại “upshop.vn”. Thuộc công ty TNHH Upshop Việt Nam- tổng kho chuyên nhập khẩu trực tiếp mỹ phẩm của các thương hiệu mỹ phẩm lớn (Tony Moly, The face shop, Innisfree, Ohui, Shiseido, Kosé, SK-II, Hadalabo,...) từ: Hàn Quốc, Nhật Bản, Đức, Nga, châu Âu... Với mức giá cạnh tranh so với đối thủ cũng ngành. Đảm bảo bạn sẽ không bao giờ phải hối hận với quyết định này.

Trên đây chúng tôi vừa chia sẻ với bạn đọc những thông tin xoay quanh vấn đề lấy nguồn mỹ phẩm ở đâu an toàn, giá tốt. Nếu bạn có câu hỏi cần giải đáp về mỹ phẩm. Hay quan tâm đến việc tìm nguồn mỹ phẩm kinh doanh. Hãy liên hệ với Upshop Việt Nam để được tư vấn. Và tìm hiểu thêm về các chính sách, chiết khấu hấp dẫn khi hợp tác.

Thông tin liên hệ chi tiết:

Công ty TNHH Upshop Việt Nam

Địa chỉ: Trụ sở chính tại 24/113 Yên Hòa- Cầu Giấy- Hà Nội

Hotline: 083.7273.222

Email CSKH: upshop.vn@gmail.com

Facebook: facebook.com/upshopvn

Sản phẩm liên quan

Fanpage Facebook